HCM: 090 2200 454
HN: 0968 354 027
Đăng ký tư vấn
Đăng ký thành công!
Δ
Cảm ơn bạn đã đăng kí tư vấn. Chúng tôi đã nhận được và đang xem xét xử lý. Trân trọng!
Trước khi tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự bất kỳ loại giấy tờ nào, bạn nên tiến hành kiểm tra danh sách các nước và Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Hiện nay, để sử dụng các giấy tờ cấp tại Việt Nam ở nước ngoài, hoặc sử dụng giấy tờ cấp ở nước ngoài tại Việt Nam, điều kiện bắt buộc là giấy tờ đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự. Tuy nhiên mỗi quốc gia lại có các yêu cầu và quy định khác nhau.
Vậy
Hãy cùng VISANA tìm hiểu chi tiết danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại bài viết này.
Bạn đang không biết liệu hồ sơ của mình có cần hợp pháp hóa lãnh sự không? Có đủ điều kiện để làm hợp pháp hóa không? VISANA chính là lựa chọn đáng tin cậy để hỗ trợ bạn hoàn thành mọi thủ tục một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Khi lựa chọn dịch vụ của VISANA, bạn sẽ được:
Gọi ngay VISANA theo hotline 090.2200.454 (Văn phòng Hồ Chí Minh), hoặc 0968.354.027 (Văn phòng Hà Nội), hoặc để lại thông tin để chuyên viên VISANA gọi lại và tư vấn!
Mục lục
Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là việc một loại giấy tờ cụ thể được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/giấy tờ lãnh sự để sử dụng tại một quốc gia khác không phải là quốc gia cấp giấy tờ đó.
Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ có quy định rõ các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
Lưu ý: Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ KHÔNG ĐƯỢC chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự, quy định như sau:
Theo cập nhật mới nhất của Cục lãnh sự Việt Nam, hiện có 30 nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự. Tuy nhiên, các quy định miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự cũng chỉ áp dụng đối với một số loại giấy tờ nhất định, cụ thể như sau:
Theo Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự.
Có 2 loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự giữa Việt Nam và Algeria như sau:
Theo Điều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011, Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn nếu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định.
Theo Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002, giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định.
Theo Điều 15 Thỏa thuận giữa hai Văn phòng Kinh tế – Văn hoá về Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự, các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định.
Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Theo Công hàm số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 của Đại sứ quán Hà Lan tại Hà Nội, giấy tờ, tài liệu của Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự.
Theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1990, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của I-rắc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại I-rắc cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo nguyên tắc có đi có lại, các loại giấy tờ hộ tịch do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ni-ca-ra-goa tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ni-ca-ra-goa cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ô-xtơ-rây-li-a tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ô-xtơ-rây-li-a cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo Điều 22 Hiệp định lãnh sự năm 1995, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ru-ma-ni tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ru-ma-ni cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Theo quy định, các giấy tờ, tài liệu về hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương.
Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005, Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
Lưu ý: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải Hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam).
Theo Điều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Indonesia ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016, các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu được chuyển giao theo Hiệp định.
Trên đây là toàn bộ danh sách 30 nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự cũng như danh sách các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Danh sách này được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự của Bộ ngoại giao Việt nam tháng 10 năm 2019.
Nếu giấy tờ của quý khách không thuộc danh sách này, quý khách sẽ cần chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng hợp pháp tại quốc gia nước ngoài. Trong trường hợp này, hãy liên hệ với VISANA theo hotline 090.2200.454 (Văn phòng Hồ Chí Minh), hoặc 0968.354.027 (Văn phòng Hà Nội) hoặc điền vào biểu mẫu bên dưới để được hỗ trợ.
Dịch vụ hợp pháp hóa của VISANA cam kết:
Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của VISANA mang lại:
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay.
Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Úc
Châu Phi
16/06/2025
25/06/2019
17/07/2019
23/09/2019
Cập nhật: 24/01/2024
Cập nhật: 16/06/2025
Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z từ chuyên gia Visana.
Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z từ chuyên gia Visana
Điền thông tin → nhận TƯ VẤN & BÁO GIÁ tức thì từ Visana.