Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tạm trú online ai cũng làm được

thuongnt1 | Cập nhật vào 24/01/2024

Bạn vừa chuyển đến nơi ở mới? Bạn đang ở trọ, thuê nhà nhưng không có thời gian ra Cơ quan Công an để đăng ký tạm trú? Đừng quá lo lắng vì giờ đây bạn có thể Đăng ký tạm trú online nhanh chóng và dễ dàng chỉ bằng vài thao tác trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết cho bạn cùng một vài thông tin cơ bản về Đăng ký tạm trú, cùng Visana theo dõi ngay!

I – Quy định về Đăng ký tạm trú

Nơi tạm trú là gì?

Theo khoản 2 Điều 9 Luật cư trú 2020 có quy định rất rõ về khái niệm Nơi tạm trú:

“Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”.

Như vậy, hiểu đơn giản tạm trú nghĩa là nơi công dân sống trong một khoảng thời gian ngắn khác với nơi thường trú của mình. Khi chuyển đến nơi ở tạm trú, bạn cần thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nơi bạn đang tạm thời sinh sống. 

Khi nào cần đăng ký tạm trú? Thời hạn đăng ký

Bạn cần đăng ký tạm trú khi nào là câu hỏi được rất nhiều người lao động, sinh viên quan tâm.

Theo khoản 1 điều 27 Luật cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Lưu ý, mỗi lần đăng ký tạm trú công dân có thể được cấp tạm trú với thời hạn tối đa là 2 năm. Sau khi hết 2 năm nếu vẫn có nhu cầu ở lại chỗ tạm trú thì công dân tiếp tục gia hạn tạm trú. Việc gia hạn tạm trú được phép thực hiện nhiều lần, không giới hạn.

Điều kiện đăng ký tạm trú

Tất cả công dân sinh sống ở một nơi khác ngoài nơi ở thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên đều đủ điều kiện đăng ký tạm trú, trừ một số trường hợp sau đây:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Theo điều 23 Luật Cư trú 2020)

Trách nhiệm đăng ký tạm trú

Tại Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về trách nhiệm đăng ký tạm trú dành cho các đối tượng như sau:

– Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.

– Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên;

– Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;

– Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

– Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

– Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: 

  • Họ, chữ đệm và tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Giới tính;
  • Số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Note: Trường hợp công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú (khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA)

II – Hồ sơ giấy tờ làm đăng ký tạm trú online

Tùy vào từng đối tượng đăng ký tạm trú mà hồ sơ giấy tờ làm đăng ký sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

STT Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ đăng ký tạm trú
1 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1Bản sao: 0
2 - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp Bản chính: 1Bản sao: 0
Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
1 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1Bản sao: 0
2 - Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu). Bản chính: 1Bản sao: 0
Đăng ký tạm trú theo danh sách
1 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1Bản sao: 0
2 - Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú Bản chính: 1Bản sao: 0

*Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản

**Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể là một trong các giấy tờ quy định tại Nghị định 62/2021/NĐ-CP:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

III – Hướng dẫn đăng ký tạm trú online chi tiết

Đăng ký tạm trú online

Lưu ý trước khi đăng ký tạm trú online:

  • Sử dụng các trang thiết bị có kết nối internet như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bằng, điện thoại thông minh,…
  • Sử dụng các chương trình duyệt web hiện hành: Google Chrome, Firefox, Internet Explorer, Cốc Cốc, Opera,…

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công An theo đường link: dichvucong.bocongan.gov.vn

Đăng ký tạm trú online truy cập trang dịch vụ công visana

Bước 2: Đăng nhập/ Đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Nếu đã có tài khoản bạn tiến hành Đăng nhập, nếu chưa click vào ô Đăng ký để tạo tài khoản.

Chi tiết cách đăng ký, đăng nhập tài khoản vào Cổng dịch vụ công quốc gia bạn có thể tham khảo tại đây.

Bước 3: Quay trở lại Đăng nhập tài khoản

Chọn đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

chọn tài khoản đăng nhập dịch vụ công visana

Chọn loại tài khoản bạn muốn đăng nhập.

chọn tài khoản đăng nhập dịch vụ công visana1

Ở đây, Visana chọn Đăng nhập bằng Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia.

chọn tài khoản đăng nhập dịch vụ công visana2

Điền thông tin và ấn Đăng nhập, khi đó giao diện sẽ hiện ra như sau:

giao diện dịch vụ công visana

Nhập “Đăng ký tạm trú” vào ô tìm kiếm, ấn vào biểu tượng Tìm kiếm.

bộ thủ tục đăng ký tạm trú online visana

Chọn Đăng ký tạm trú.

hồ sơ đăng ký tạm trú online visana

Điền đầy đủ hồ sơ Đăng ký tạm trú từ trên xuống mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới, lưu ý những trường đánh dấu * là bắt buộc phải điền.

Đối với Mục “Cơ quan thực hiện” khi lựa chọn nơi đăng ký tạm trú hệ thống sẽ tự trả kết quả Cơ quan thực hiện cho bạn.

Tại Mục “Thủ tục thực hiện” có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng và tải lên file các hồ sơ theo Mục 2

  • Đăng ký tạm trú lập hộ mới
  • Đăng ký tạm trú vào hộ đã có
thủ tục hành chính đăng ký tạm trú online visana

Chọn các trường hợp:

  • Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến
  • Nhân khẩu từ ngoài huyện trong tỉnh đến
  • Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến
  • Đăng ký tạm trú theo danh sách
  • Hộ từ ngoài tỉnh đến
  • Hộ từ ngoài huyện trong tỉnh đến,…

Tiếp tục điền đầy đủ thông tin đề nghị đăng ký tạm trú.

điền thông tin đăng ký tạm trú online visana

Chỉ kê khai mục dưới đây nếu trong thành phần hồ sơ có giấy tờ đã có dữ liệu điện tử được chia sẻ từ Bộ, ngành địa phương khác và công dân muốn sử dụng dữ liệu điện tử.

gửi đơn đăng ký tạm trú online visana

Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.

nhận kết quả đăng ký tạm trú online visana

Như vậy bạn đã hoàn thành Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Kiểm tra tiến độ giải quyết hồ sơ

Để kiểm tra lại hồ sơ cũng như tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục “Tài khoản” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại Mục “Hồ sơ”. 

kiếm tra tiến độ đăng ký tạm trú online visana

IV- Thời hạn giải quyết, lệ phí

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Lệ phí (Đồng/lần đăng ký)
Nộp hồ sơ trực tiếp Nộp hồ sơ trực tuyến
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) 3 ngày làm việc 15.000 7.000
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách 3 ngày làm việc 10.0000 5.000

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). 

V- Hủy bỏ đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

1. Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. 

2. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do

VI- Một số câu hỏi thường gặp khi Đăng ký tạm trú online

Sinh viên và chủ trọ, ai là người có trách nhiệm đăng ký tạm trú?

Người cư trú (tức sinh viên) là đối tượng có trách nhiệm phải tự đăng ký tạm trú hoặc có thể đăng ký thông qua chủ trọ (theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA).

Tuy vậy, theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mức tiền phạt đối với cá nhân chủ trọ vi phạm quy định về đăng ký tạm trú thì sẽ bị phạt từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ.

Do đó, để tránh trường hợp bị xử phạt hành chính thì cả sinh viên và chủ trọ đều tự có ý thức và trách nhiệm đăng ký tạm trú theo Luật định.

Tôi có thể nhận thông báo kết quả đăng ký qua đâu?

Khi đăng ký tạm trú online bạn có thể nhận kết quả bằng 2 hình thức:
– Nhận trực tiếp tại Cơ quan Công An, hoặc
– Nhận qua đường bưu điện

Trường hợp đi du lịch có phải đăng ký tạm trú không?

Nếu bạn đi du lịch đến địa điểm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì sẽ phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Trong trường hợp du lịch ngắn ngày bạn không cần đăng ký tạm trú.

Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu? Có được gia hạn không?

Thời hạn cho mỗi lần đăng ký tạm trú là 2 năm. Hết hạn mà bạn vẫn muốn ở lại chỗ đó có thể gia hạn thêm 2 năm nữa. Bạn được phép gia hạn nhiều lần không giới hạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đăng ký tạm trú online mà ai cũng có thể thực hiện được. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!

Bạn có nhu cầu làm hộ chiếu nhưng không có thời gian tìm hiểu và đăng ký hồ sơ? Hãy tham khảo ngay dịch vụ làm hộ chiếu online của VISANA để được sở hữu cuốn hộ chiếu hợp lệ mà không phải đi đâu xa, cũng không cần thực hiện quy trình, thủ tục phức tạp!

Yêu cầu Tư vấn xin Visa Mozambique

Đăng ký Tư vấn xin Visa Hàn Quốc

Đăng ký Tư vấn xin visa [vnb_country]

Đăng ký Dịch vụ Chứng minh tài chính

Đăng ký Bảo hiểm du lịch quốc tế

Đăng ký Tư vấn 1-1 xin Visa [vnb_country]

Đăng ký Dịch công chứng hồ sơ xin visa [vnb_country]

Đăng ký Tư vấn xin Visa Canada

Đăng ký Tư vấn xin Visa Úc

Đăng ký Tư vấn xin Visa Đức

Đăng ký Tư vấn xin Visa Tây Ban Nha

Đăng ký Tư vấn xin Visa Nga

Đăng ký Tư vấn xin Visa New Zealand

Yêu cầu Tư vấn xin Visa Châu Âu

Yêu cầu Chuyển Visa Canada sang
Hộ chiếu mới

Yêu cầu Chuyển Visa Hàn Quốc sang
Hộ chiếu mới

Yêu cầu tư vấn dịch vụ visa trọn gói

Yêu cầu Chuyển Visa Úc sang
Hộ chiếu mới

Yêu cầu Chuyển Visa từ Hộ chiếu cũ sang
Hộ chiếu mới

Đăng ký Tư vấn visa Multiple Nhật Bản

Yêu cầu Tư vấn xin Visa Công tác

Yêu cầu Tư vấn xin Visa Châu Âu

Đăng ký Tư vấn dịch vụ làm Hộ chiếu

YÊU CẦU TƯ VẤN LÀM HỘ CHIẾU

Nếu bạn không có thời gian để đăng ký và chuẩn bị hồ sơ, liên hệ ngay với Visana để nhận hỗ trợ từ dịch vụ làm hộ chiếu online nhanh chóng.

Yêu cầu báo giá HPHLS Malaysia

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana.

Yêu cầu báo giá HPHLS Trung Quốc

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana

Đăng ký Tư vấn xin Visa Pháp

Đăng ký Tư vấn làm Thẻ tạm trú

Đăng ký tư vấn

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana.

Đăng ký tư vấn gia hạn visa Việt Nam

Điền thông tin → nhận TƯ VẤN & BÁO GIÁ tức thì từ Visana.

Yêu cầu báo giá Hợp pháp hóa lãnh sự