Thủ tục xin Miễn giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài

hanhpham | Cập nhật vào 25/08/2021

Hiện nay, để làm việc hợp pháp lâu dài tại Việt Nam, hầu hết người nước ngoài đều phải có giấy phép lao động hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người nước ngoài sẽ được miễn giấy phép lao động.

Nếu như trong bài viết trước, VISANA đã cung cấp tất cả các thông tin về giấy phép lao động,thì trong bài viết này, VISANA sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết nhất về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, bao gồm:

1. Quy định về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, theo quy định về miễn giấy phép lao động (Nghị định số 152/2020/NĐ-CPBộ luật lao động số 45/2019/QH14), có tới 20 đối tượng người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay thường được gọi là miễn giấy phép lao động).

Để được miễn giấy phép lao động, các đối tượng này phải tuân thủ thủ tục cụ thể được trình bày bên dưới. Sau khi thực hiện đầy đủ thủ tục, người lao động có thể sẽ được cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay còn gọi là Giấy miễn giấy phép lao động). Giấy này có giá trị như Giấy phép lao động và có thể sử dụng để xin thẻ tạm trú Việt Nam.

Mẫu giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam - VISANA
Mẫu giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam

2. Các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam … và Điều 154 Bộ luật Lao động số45/2019/QH14, người nước ngoài thuộc 1 trong 20 trường hợp dưới đây sẽ được miễn giấy phép lao động:

  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

3. Hồ sơ miễn giấy phép lao động

Để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (miễn giấy phép lao động), người xin cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như sau:

  • Mẫu Đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09/PLI);
  • Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người nước ngoài làm việc cấp (nếu bắt buộc)
  • Bản sao và bản gốc đối chiếu, hoặc bản sao công chứng, kèm theo bản dịch công chứng một trong các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
    • Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam có nêu vị trí công việc, chức danh công việc và thời gian làm việc;
    • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia;
    • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật;
    • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
    • Văn bản chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại các Phụ lục của Thông tư này là một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Giấy phép thành lập Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Hãy để lại thông tin và mô tả trường hợp của bạn, VISANA sẽ liên hệ và tư vấn cụ thể về bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Để xin được Giấy miễn giấy phép lao động (Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động), cũng giống như xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, chủ sử dụng lao động cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động như đã nêu trên.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Ít nhất 7 ngày làm việc trước ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc, doanh nghiệp sẽ nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả. Còn nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa được chuẩn bị hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu hoàn thiện và bổ sung.

Thời gian xác nhận sẽ là 3 ngày làm việc.

  • Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (giấy miễn giấy phép lao động). Nếu không cấp giấy xác nhận, Sở sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp.

Trên đây là 3 bước quy trình xin Giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Quý khách có thể tự xin tại Sở lao động, Thương binh và Xã hội hoặc sử dụng dịch vụ hỗ trợ xin xác nhận miễn giấy phép lao động của VISANA để được hỗ trợ tối đa.

5. So sánh Xin miễn giấy phép lao động & Xin giấy phép lao động

Về mặt thủ tục, việc xin miễn giấy phép lao động và xin giấy phép lao động khá giống nhau về các bước. Nhưng so sánh về hồ sơ, thì hồ sơ xin miễn fgiấy phép lao động sẽ đơn giản hơn, giúp tiết kiệm được một số chi phí cho các đầu việc sau:

  • Phí khám sức khỏe;
  • Phí xin cấp lý lịch tư pháp xác nhận người nước ngoài không phạm tội;
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu từ nước ngoài.

Thêm vào đó người nước ngoài xin miễn giấy phép lao động theo dạng di chuyển nội bộ từ công ty mẹ còn không thuộc đối tượng phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc tại Việt Nam.

6. Dịch vụ làm Giấy miễn giấy phép lao động của VISANA

Bên cạnh Dịch vụ làm Giấy phép lao động, VISANA cũng hỗ trợ dịch vụ làm xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Trọn gói dịch vụ xin xác nhận miễn giấy phép lao động của VISANA bao gồm:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật hiện hành về miễn giấy phép lao động và các trường hợp được miễn giấy phép lao động
  • Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị
  • Hỗ trợ hoàn thiện bộ hồ sơ để xin xác nhận miễn giấy phép lao động
  • Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Nhận Giấy miễn giấy phép lao động và bàn giao cho khách hàng
  • tư vấn về thủ tục và hồ sơ xin thẻ tạm trú.

Quý khách nếu gặp vướng mắc thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ với VISANA để được hỗ trợ nhanh nhất.

Cần Tư vấn Miễn giấy phép lao động?

Liên hệ ngay với VISANA

1900 0284

Đăng ký Dịch công chứng hồ sơ xin visa [vnb_country]

Đăng ký Tư vấn 1-1 xin Visa [vnb_country]

Đăng ký Bảo hiểm du lịch quốc tế

Đăng ký Dịch vụ Chứng minh tài chính

Đăng ký Tư vấn xin visa [vnb_country]

Đăng ký tư vấn

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana.

Yêu cầu báo giá HPHLS Trung Quốc

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana

Yêu cầu báo giá HPHLS Malaysia

Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ  + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z  từ chuyên gia Visana.

Yêu cầu báo giá Hợp pháp hóa lãnh sự