Mobile: 1900 0284
Hotline: 090 2200 454
Đăng ký tư vấn
Đăng ký thành công!
Δ
Cảm ơn bạn đã đăng kí tư vấn. Chúng tôi đã nhận được và đang xem xét xử lý. Trân trọng!
Bạn đang muốn làm visa kết hôn Hàn Quốc nhưng lại có nhiều băn khoăn trước những thủ tục và các loại giấy tờ cần chuẩn bị? Chính phủ Hàn đang ngày càng thắt chặt các quy định trong vấn đề cấp visa kết hôn vì vậy chỉ một sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và xin visa cũng có thể là nguyên nhân khiến bạn bị đánh trượt thị thực.
Để tránh tình trạng này, Visana đã hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc qua bài viết dưới đây, cập nhật ngay cùng Visana nhé!
Mục lục
Visa kết hôn Hàn Quốc (ký hiệu là visa F-6-1) Là loại thị thực dành cho công dân nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với công dân Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của 2 quốc gia và đang có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Loại thị thực này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày cấp. Bạn sẽ được lưu trú tại Hàn Quốc tối đa là 90 ngày, hết 90 ngày bạn cần đăng ký chuyển đổi sang thẻ cư trú cho người nước ngoài và gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Các đối tượng xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm:
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần đáp ứng các điều kiện:
Điều kiện miễn một số hồ sơ khi xin visa kết hôn Trung Quốc:
Tùy từng đối tượng xin visa có thể chia thị thực Hàn Quốc thành 4 loại:
Với mỗi loại visa kết hôn, hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Nhưng về thời hạn, thời hiệu thì các loại trên đều cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 03 tháng với thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. Sau 90 ngày, đương đơn cần chuyển sang giấy phép tạm trú để được gia hạn thời gian lưu trú lâu hơn.
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán TP Hồ Chí Minh sẽ không tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc mà chỉ cấp thị thực, trừ lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (viết tắt KVAC) sẽ là đơn vị tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc.
►Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
►Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
►Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
Hiện tại, ở Hồ Chí Minh có 02 trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC, mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Với visa kết hôn Hàn Quốc, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM cơ sở 2.
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ khoảng 31 ngày kể từ ngày Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc nhận đủ hồ sơ.
Thời gian xử lý sẽ bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2 – thứ 6, không bao gồm ngày cuối tuần và những ngày lễ, tết.
Trong quá trình xét duyệt nếu Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phỏng vấn thì thời gian xử lý hồ sơ có thể sẽ kéo dài lâu hơn.
Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm 2 loại, là:
►Phí thị thực (nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc): 30 USD ~ 710.000 VNĐ, nộp bằng tiền mặt theo tỷ giá ngân hàng Woori
►Phí dịch vụ (nộp cho Trung tâm KVAC): 390.000 VNĐ, nộp bằng tiền mặt
Ngoài ra, bạn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác khi xin visa thương mại Hàn Quốc như:
►Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:
►Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Trong trường hợp đương đơn sử dụng dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc qua bên thứ 3 sẽ chịu thêm 1 khoản phí dịch vụ nữa. Bù lại, các đơn vị uy tín và có kinh nghiệm sẽ giúp bạn thẩm định hồ sơ và đảm bảo tỷ lệ đậu.
►Tham khảo: Bảng giá dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc tại Visana
Hồ sơ xin visa kết hôn diện F-6 có các trường hợp:
A – Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường
B – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có bầu
C – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có con chung
D – Đăng ký lại visa kết hôn
Bạn cần chọn đúng trường hợp của mình để chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu!
Phía người mời (phía Hàn Quốc)
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết): 3 tháng gần nhất
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết): 3 tháng gần nhất
3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết): 3 tháng gần nhất
4. Hộ tịch Hàn Quốc
5. Thư mời (đóng dấu cá nhân): Viết đầy đủ nội dung, lưu ý số điện thoại và email
6. Thư bảo lãnh (bản gốc): 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
7. Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh 3 tháng gần nhất
8. Chứng chỉ kết hôn quốc tế
9. Giấy khám sức khỏe: Bao gồm sức khỏe tổng quát, HIV, giang mai, thần kinh ( trong 6 tháng gần nhất) – chỉ nhận khám tại bệnh viện Hàn Quốc
10. Tường trình quen biết và giấy tờ chứng minh ( Ghi rõ quá trình quen biết nhau, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lí do,…
11. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú
*** Địa chỉ của các hồ sơ phải thống nhất
12. Chứng nhận thu nhập (giấy xác nhận thu nhập của 1 năm gần nhất). Nếu không có thu nhập thì phải đưa ra “Giấy chứng nhận sự thật”
13. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp/ thu nhập
14. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Nếu kết hôn thông qua người giới thiệu:
Phía người được mời (phía Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò): 5 tấm
4. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Bản khai kết hôn
7. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất)
8. Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp (Bản gốc+dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
9. Giấy khám sức khỏe (thần kinh+HIV+bệnh giang mai)
10. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
11. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
Người xin visa phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện dưới đây :
12. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
13. Nội dung tin nhắn trò chuyện của 2 vợ chồng qua messenger/ kakaotalk,…: ít nhất 5 tấm
* Đối tượng được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế
* Người được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế sẽ được miễn
8. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
9. Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Như mục A
10. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
11. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
4. Giấy khám thai
5. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
7. Bản khai kết hôn
8. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
9. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
10. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao)
11. Nội dung tin nhắn trò chuyện của 2 vợ chồng qua messenger/ kakaotalk,…: ít nhất 5 tấm
8. Giấy chứng nhận cơ bản của con (chi tiết)
9. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (chi tiết) có tên bố/mẹ
Trong trường hợp con đã có quốc tịch Hàn Quốc
10. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
11. Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Như mục A
12. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
13. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
3. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
4. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Bản khai kết hôn
6. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
7. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
8. Bản tường trình lý do đăng ký lại visa kết hôn
9. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
10. Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Như mục A
11. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
7. Visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đây
8. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Bước 1: Xác định diện visa kết hôn phù hợp
Như đã đề cập, hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ thay đổi theo từng diện. Hiện có 4 diện là visa kết hôn thông thường, visa kết hôn với người đang có bầu, với người đã có con chung và với người đăng ký lại visa kết hôn.
Đầu tiên bạn cần xác định diện thị thực phù hợp để chuẩn bị bộ hồ sơ chính xác.
Bước 2: Điền đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc
Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc.
Hướng dẫn cách điền đơn: https://visana.vn/huong-dan-cach-dien-don-xin-cap-visa-di-han-quoc-update-moi-nhat/
Sau khi điền đơn xong, bạn vui lòng in ra, dán ảnh và ký tên.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ cho từng diện theo checklist ở trên của Visana
Bước 4: Đặt lịch hẹn trực tuyến
Bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ trực tuyến khi xin visa kết hôn tại KVAC Hà Nội và KVAC TP Hồ Chí Minh (chi nhánh 2).
Với đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng có thể bỏ qua bước này.
Cách đặt lịch hẹn trực tuyến:
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Thiết lập ngày đặt hẹn và giờ đặt hẹn > Nhập các thông tin cơ bản > Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký.
Lưu ý:
Nếu không có nhu cầu đặt lịch hẹn trực tuyến, bạn có thể đến lấy số tại Trung tâm và xếp hàng đến lượt như bình thường.
Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm KVAC phù hợp với hộ khẩu của bạn
Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo:
Bước 6 – Thanh toán lệ phí visa
Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc
Trong thời gian chờ đợi kết quả, bạn có thể truy cập https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 để cập nhật trạng thái thường xuyên.
> Tham khảo: Hướng dẫn kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc mới nhất
Bước 8 – Nhận lại visa cùng hộ chiếu
Sau khi có kết quả, bạn sẽ nhận được thông báo qua SMS. Bạn có thể đến Trung tâm nhận lại hộ chiếu và visa bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.
Lưu ý: Với visa kết hôn, không được nộp hộ hồ sơ và lấy hộ kết quả.
Dưới đây là 1 số lưu ý khi bạn xin visa kết hôn Hàn Quốc:
Khi phỏng vấn bạn cần trả lời đúng sự thật, không bịa đặt vì lãnh sự quán sẽ kiểm tra thông tin qua hồ sơ, giấy tờ của bạn. Nếu biết là giả dối, Đại sứ quán sẽ đánh trượt visa ngay lập tức.
Thực tế, không có quy chuẩn chung cho các câu hỏi nên các bạn cần xem kỹ hồ sơ của mình để có những câu trả lời trôi chảy và chuẩn xác nhất. Bạn có thể test tỉ lệ đậu hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc của mình dễ dàng ngay dưới đây.
Bạn có thể tham khảo các bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định khám lao phổi làm visa kết hôn tại: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398
Không. Người đăng ký xin visa kết hôn kết hôn cần đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm KVAC hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc.
Các chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có thời hạn trong 2 năm kể từ ngày cấp.
Theo như quy định của Lãnh Sự Quán đối với đối tượng đã có con chung với vợ/chồng hàn Quốc thì sẽ được miễn Chứng chỉ hôn nhân quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn.
Trường hợp chồng/vợ Hàn Quốc làm việc dài hạn và có thu nhập ở Việt Nam, khi chứng minh tài chính cần những giấy tờ liên quan đến việc chứng thực công việc đang làm và việc nhận lương thông qua “Hợp đồng lao động”, “Bản sao kê lương”, “Giấy xác nhận nhân viên”, “Giấy chứng nhận nhà đất”, “Sổ tiết kiệm Ngân hàng”…ở Việt Nam để thay thế cho giấy tờ bên Hàn.Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ trực tiếp mà Lãnh Sứ Quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ chứng minh tài chính liên quan khác nên quý khách vui lòng làm theo hướng dẫn nếu được LSQ yêu cầu.
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc. Hi vọng những thông tin chúng tôi cung cấp có thể giúp ích được cho bạn. Nếu có nhu cầu làm visa kết hôn Hàn Quốc đừng quên liên lạc số hotline 1900 0284 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc với Visana – đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm làm visa uy tín và hiệu quả, cam kết tỷ lệ đậu lên đến 98,6% nhé
Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Úc
Châu Phi
14/06/2021
25/08/2021
25/06/2019
17/07/2019
23/09/2019
Cập nhật: 09/08/2023
Cập nhật: 15/08/2023
Cập nhật: 13/01/2023
Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z từ chuyên gia Visana.
Điền thông tin → nhận BÁO GIÁ + TƯ VẤN HỒ SƠ + THỦ TỤC A-Z từ chuyên gia Visana